Bạn có ý định sử dụng dịch vụ ở hệ thống ngân hàng nhà nước uy tín Agribank và đang ra sức tìm kiếm thông tin về lãi suất ngân hàng Agribank phải không? Vậy thì còn chần chờ gì nữa mà không tham khảo bài viết dưới đây về lãi suất ngân hàng Agribank của VAYTIEN.NET nhỉ.
Tìm hiểu về ngân hàng Agribank
Trước khi đi tìm hiểu về lãi suất ngân hàng Agribank thì chúng ta cần biết thông tin cũng như tiểu sử hình thành của hệ thống ngân hàng mà mình đã “chọn mặt gửi vàng” đúng không nào?
Đi vào hoạt động chính thức vào ngày 26 tháng 3 năm 1988 theo Nghị định số 53 – HĐBT, ngân hàng Agribank là một hệ thống ngân hàng đứng đầu về mặt trận cũng như lĩnh vực đầu tư nông nghiệp và phát triển nông thôn ở Việt Nam.
Tính đến hiện nay, hệ thống ngân hàng Agribank đã có gần 33 năm hoạt động trong lĩnh vực tài chính, khẳng định tên tuổi của mình khi là một trong những hệ thống ngân hàng ưu tín và chất lượng dịch vụ hàng đầu Việt Nam với sự tin dùng của hơn 4 triệu khách hàng.
Nói về độ “bành trướng”, hệ thống ngân hàng Agribank đã có xấp xỉ 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trải dài các tỉnh thành trên cả nước. Ngoài ra, hệ thống ngân hàng Agribank đã nhận được nhiều giải thưởng “danh giá” trong năm 2021 như: xếp hạng thứ 138 trong tổng số 500 ngân hàng lớn nhất khu vực Châu Á Thái Bình Dương, là một trong những ngân hàng uy tín hàng đầu thế giới,…
Ngân hàng Agribank còn cung cấp gần 68 điểm giao dịch có thể di chuyển bằng xe chuyên dụng và gặt hái về ơn 15.000 lượt sử dụng, giao dịch của khách hàng. Tính đến hiện tại, ngân hàng Agribank đã cung cấp dịch vụ ngân hàng chuyên nghiệp đến hơn 1,4 triệu khách hàng trên phạm vi cả nước.
Khái quát một số thông tin trên cũng đã đủ khẳng định được độ uy tín của hệ thống ngân hàng Agribank rồi đúng không nào? Tiếp theo, hãy cùng VAYTIEN.NET tìm hiểu về dịch vụ tài chính – ngân hàng tại hệ thống ngân hàng Agribank, mà cụ thể vấn đề mà các bạn đang tìm kiếm. Đó chính là là về lãi suất ngân hàng Agribank trong hoạt động vay vốn, gửi tiết kiệm,…nhé!
Lãi suất vay ngân hàng Agribank năm 2022 “mới nhất”
Để có thể tiếp cận đến nhiều phân khúc khách hàng trên mọi miền đất nước, hệ thống ngân hàng Agribank ngày càng đơn giản và tối ưu hóa thủ tục cho vay vốn, hỗ trợ bà con nông dân có thể tiếp cận dịch vụ vay vốn với lãi suất ngân hàng Agribank ưu đãi cho những nhu cầu tài chính, phát triển nông nghiệp.
Hơn nữa, khi đặt lên bàn cân so sánh thì lãi suất ngân hàng Agribank của dịch vụ vay được đánh giá là tương đối ưu đãi cho khách hàng hơn một số hệ thống khác. Lãi suất ngân hàng Agribank thường dao động linh hoạt trong khoảng từ 15,6% – 20,4% /năm tùy vào loại hình vay mà khách hàng lựa chọn.
Bảng lãi suất vay tín chấp
Bạn đã biết về loại hình vay tín chấp này chưa? Đây là loại hình vay vốn ngân hàng mà khách hàng khi vay tại Agribank không cần phải thế chấp tài sản cá nhân có giá trị mà thứ khách hàng phải “bàn giao” cho ngân hàng chính là độ uy tín của chính mình. Hình thức này chú trọng vào độ uy tín của khách hàng, lịch sử tín dụng và mức thu nhập hàng tháng tối thiểu để đảm bảo khả năng hoàn nợ khi vay.
Thông thường, lãi suất ngân hàng Agribank cho hình thức vay tín chấp được đánh giá là khá ưu đãi cho khách hàng và được quy định cụ thể theo sản phẩm như sau:
Vay tín chấp tiêu dùng cá nhân | 13%/năm |
Vay tín chấp cho người thuộc diện đi lao động ở nước ngoài | 13%/năm |
Vay tín chấp dưới hình thức thấu chi | 17%/năm |
Bảng lãi suất vay thế chấp
Vay thế chấp là một hình thức vay vốn ngân hàng phụ thuộc vào việc khách hàng thế chân một tài sản có giá trị, giấy tờ có giá,…để đăng ký vay tại ngân hàng. Lãi suất ngân hàng Agribank cho hình thức vay thế chấp tài sản có giá trị này sẽ được chia theo sản phẩm như sau:
Vay thế chấp để xây, sửa hoặc mua nhà mới (Lãi suất ngân hàng Agribank cố định trong 1 năm) | 7%/năm |
Vay thế chấp tiêu dùng trả góp (Lãi suất ngân hàng Agribank cố định trong 1 năm) | 7%/năm |
Vay thế chấp cho việc sản xuất nông nghiệp (Lãi suất ngân hàng Agribank cố định trong 1 năm) | 6%/năm |
Vay kinh doanh (Lãi suất ngân hàng Agribank cố định trong 1 năm) | 6%/năm |
Vay thế chấp để mua xe (Lãi suất ngân hàng Agribank cố định trong 1 năm) | 7,5%/năm |
Vay cầm cố giấy tờ có giá (Lãi suất ngân hàng Agribank cố định trong 1 năm) | 7%/năm |
Vay thế chấp cho du học ính (Lãi suất ngân hàng Agribank cố định trong 1 năm) | 11%/năm |
Vay cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài (Lãi suất ngân hàng Agribank cố định trong 6 tháng) | 7%/năm |
Vay tiêu dùng thế chấp (Lãi suất ngân hàng Agribank cố định trong 6 tháng) | 7%/năm |
Bật mí đến bạn đọc là ngân hàng Agribank hiện đang phát động chương trình khuyến mãi lãi suất ngân hàng Agribank cho hoạt động vay vốn thế chấp trong thời hạn đầu từ 3,6 đến 12 tháng đó nhé.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng Agribank năm 2022 “mới nhất”
Một hình thức dịch vụ ngân hàng tại Agribank mà bạn đọc cũng không nên bỏ qua, đó là hình thức gửi tiết kiệm tại ngân hàng Agribank. Đây được xem là một trong những phương thức đầu tư tài chính an toàn và lâu dài, được các chuyên gia đánh giá tốt và khuyên mọi người có thể cân nhắc đến nếu muốn nâng cao chất lượng đời sống của mình.
Lãi suất ngân hàng Agribank là khoản tiền cụ thể mà khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân hàng sẽ nhận được và số tiền này sẽ được tính dựa theo công thức áp dụng phần trăm lãi suất ngân hàng Agribank.
Lãi suất ngân hàng Agribank cho hình thức gửi tiết kiệm này còn tùy thuộc vào quy mô tiền gửi, loại hình gửi tiết kiệm mà khách hàng đã chọn như là gửi có kỳ hạn cụ thể và nhất định, gửi không kỳ hạn và có thể rút bất cứ lúc nào,…
Sau đây, mời bạn đọc tham khảo 2 bảng lãi suất ngân hàng Agribank cho dịch vụ gửi tiết kiệm cá nhân và doanh nghiệp:
Bảng lãi suất tiền gửi khách hàng cá nhân
Đối với khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng Agribank là cá nhân thì sẽ được áp dụng mức lãi suất ngân hàng Agribank theo 2 hình thức như là kỳ hạn cụ thể đã thỏa thuận hoặc không theo kỳ hạn.
Mỗi hình thức sẽ có ưu và nhược điểm nhất định, như là khi khách hàng tham gia gửi tiết kiệm tại có kỳ hạn tại ngân hàng Agribank thì mức lãi suất ngân hàng Agribank sẽ có phần ưu đãi hơn nhưng khách hàng sẽ không được tự do rút tiền sớm trước ngày đáo hạn. Trong khi, khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng có thể tự do rút tiền gửi tiết kiệm bất cứ lúc nào mà nhưng đổi lại mức lãi suất ngân hàng Agribank lại không cao, thậm chí là còn tương đối thấp.
Mời bạn đọc tham khảo lãi suất ngân hàng Agribank tháng 08/2022 cho khách hàng cá nhân có khoản gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Kỳ hạn | Lãi suất | Kỳ hạn | Lãi suất |
Không kỳ hạn | 0.1% | 9 tháng | 4.0% |
1 tháng | 3.1% | 10 tháng | 4.0% |
2 tháng | 3.1% | 11 tháng | 4.0% |
3 tháng | 3.4% | 12 tháng | 5.6% |
4 tháng | 3.4% | 13 tháng | 5.6% |
5 tháng | 3.4% | 15 tháng | 5.6% |
6 tháng | 4.0% | 18 tháng | 5.6% |
7 tháng | 4.0% | 24 tháng | 5.6% |
8 tháng | 4.0% | Tiền gửi thanh toán | 0.1% |
Bảng lãi suất ngân hàng Agribank cho khách hàng gửi tiết kiệm là cá nhân này chỉ mang tính chất tham khảo, số liệu có thể sẽ thay đổi theo hệ thống ngân hàng hoặc tình hình thị trường
Bảng lãi suất tiền gửi khách hàng doanh nghiệp
Bảng lãi suất ngân hàng Agribank cho khoản tiền gửi tiết kiệm lúc này sẽ dành cho đối tượng khách hàng gửi tiền là doanh nghiệp, không phải cá nhân. Tương tự với đối tượng khách hàng gửi tiền tiết kiệm là cá nhân, lãi suất ngân hàng Agribank cho dịch vụ gửi tiết kiệm của doanh nghiệp cũng được tính theo 2 hình thức: có kỳ hạn và không kỳ hạn.
Kỳ hạn | Lãi suất | Kỳ hạn | Lãi suất |
Không kỳ hạn | 0.2% | 9 tháng | 3.7% |
1 tháng | 3.0% | 10 tháng | 3.7% |
2 tháng | 3.0% | 11 tháng | 3.7% |
3 tháng | 3.3% | 12 tháng | 4.9% |
4 tháng | 3.3% | 13 tháng | 4.9% |
5 tháng | 3.3% | 15 tháng | 4.9% |
6 tháng | 3.7% | 18 tháng | 4.9% |
7 tháng | 3.7% | 24 tháng | 4.9% |
8 tháng | 3.7% | Tiền gửi thanh toán | 0.2% |
Bảng lãi suất ngân hàng Agribank cho khách hàng gửi tiết kiệm là doanh nghiệp này chỉ mang tính chất tham khảo, số liệu có thể sẽ thay đổi theo hệ thống ngân hàng hoặc tình hình thị trường
Có nên gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng Agribank không?
Là một trong “tứ đại thiên vương” của hệ thống ngân hàng có vốn nhà nước 100% tại Việt Nam. Lãi suất ngân hàng Agribank dao động ở mức động tương tự với những hệ thống ngân hàng còn lại như Vietinbank, BIDV, cụ thể là dao động trong khoảng từ 3,1% – 5,6% (đối với lãi suất gửi có kỳ hạn) nhưng nếu mang lên bàn cân với những hệ thống ngân hàng TMCP thì mức lãi suất này không quá cao.
Tuy nhiên, nếu bạn là một người thích sự an toàn, uy tín cao thì Agribank có thể sẽ là một lựa chọn phù hợp cho bạn bởi vì hệ thống ngân hàng Agribank là một trong những ngân hàng quốc doanh, chịu sự quản lý, giám sát nghiêm ngặt bởi nhà nước vì thế tỉ lệ rủi ro tài chính – ngân hàng do tình hình kinh tế biến động mà bạn phải đối mặt sẽ không nhiều.
VAYTIEN.NET hy vọng bài viết tham khảo về lãi suất ngân hàng Agribank trên sẽ phần nào đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm, giải đáp thắc mắc về lãi suất ngân hàng Agribank của bạn đọc nhé.