Khi bạn cân nhắc đến việc sử dụng dịch vụ vay vốn ngân hàng, hãy nhớ rằng lãi suất vay ngân hàng là điều quan trọng mà bạn phải nhất định tìm hiểu. Nếu bạn đang tìm kiếm một nơi để tìm hiểu vấn đề lãi suất vay ngân hàng một cách tổng quát thì hãy lướt xuống bài viết dưới đây của VAYTIEN.NET nhé.
Khái niệm lãi suất vay ngân hàng
Lãi suất vay ngân hàng có nghĩa là gì nhỉ? Tỷ lệ mức phí mà khách hàng phải chi trả thêm kèm với khoản nợ gốc khi thực hiện tất toán khoản vay với ngân hàng được gọi là lãi suất vay ngân hàng. Mức lãi suất vay ngân hàng của hầu hết các hệ thống, tổ chức ngân hàng hoạt động tại Việt Nam cơ bản sẽ được quy định chung bởi ngân hàng Nhà nước nhưng tỷ lệ cụ thể là do ngân hàng quy định cụ thể.
Lãi suất vay ngân hàng sẽ được quy định trong một năm, thông thường tại các hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay thì lãi suất vay nằm trong khoảng từ 6% đến 25% một năm. Lãi suất nhiều hay ít còn phụ thuộc vào hệ thống ngân hàng cụ thể, hình thức vay mà khách hàng chọn như là vay tín chấp tiêu dùng hay vay thế chấp,…
3 Hình thức cho vay của ngân hàng phổ biến nhất
Để tiếp cận nhiều phân khúc khách hàng mà các dịch vụ của ngân hàng luôn được phát triển đa dạng và tiện ích để có thể dễ dàng đáp ứng nhu cầu tài chính và tạo điều kiện cho bất kỳ khách hàng ở mọi tầng lớp có thể tham gia và sử dụng dịch vụ tại ngân hàng. Đối với dịch vụ vay ngân hàng, khách hàng có thể lựa chọn một trong số những hình thức vay ngân hàng sau để có khả năng đáp ứng điều kiện và phù hợp với nhu cầu vay của mình.
Vay tín chấp
Hình thức vay ngân hàng này được hiểu đơn giản là vay tiền mà không cần phải thế chân tài sản cá nhân có giá trị của mình mà tỷ lệ được duyệt hồ sơ vay sẽ phụ thuộc vào độ uy tín tín dụng của người vay. Hình thức vay này thường được khách hàng có nhu cầu vay tiêu dùng như mua sắm, du lịch, tổ chức cưới hỏi,…chọn lựa vì những vấn đề về thủ tục và lãi suất của loại hình vay tín chấp này rất phù hợp với những mục đích tiêu dùng vừa liệt kê
Vay thế chấp
Hình thức vay ngân hàng này ngược lại khi mà người vay bắt buộc phải có tài sản để đảm bảo với ngân hàng thì mới có thể thực hiện giao dịch vay vì hình thức vay này cho phép khách hàng vay một số tiền khá lớn, có thể đạt đến mức hàng tỷ đồng. Vì hạn mức cho vay khá cao, vay thế chấp thường có lãi suất vay cao hơn vay tín chấp và mức lãi suất của vay thế chấp được chia thành những loại khác nhau như sau:
- Lãi suất vay thế chấp để mua bất động sản
- Lãi suất vay thế chấp để mua xe ô tô
- Lãi suất vay thế chấp tiêu dùng
- Lãi suất vay thế chấp du học
- ……
Vay thấu chi
Hình thức vay này cũng phụ thuộc vào độ uy tín của người vay mà ngân hàng sẽ cho phép khách hàng rút tiền vượt mức số dư tài khoản, cho dù là số dư tài khoản của khách hàng đang là 0 đồng. Sau đó khách hàng sẽ thực hiện thanh toán khoản đã rút vượt số dư trong một thời hạn cụ thể, đã thoả thuận với ngân hàng.
3 Loại lãi suất vay ngân hàng thường thấy nhất
Lãi suất vay ngân hàng hiện nay được các hệ thống ngân hàng chia làm 3 loại và tương ứng là cách tính lãi suất vay ngân hàng khác nhau cho mỗi loại.
Lãi suất vay ngân hàng cố định
Nếu bạn muốn hạn chế rủi ro, bạn muốn có một mức lãi suất vay ngân hàng ổn định, không thay đổi, bị tác động trong suốt kỳ hạn vay bởi bất kỳ yếu tố khách quan nào của thị trường tài chính hiện nay thì lãi suất vay ngân hàng cố định là sự lựa chọn tốt nhất cho bạn.
Nhược điểm của loại lãi suất vay ngân hàng này là khi lãi suất chung của thị trường giảm thì nó vẫn giữ nguyên vì tính chất của lãi suất này là cố định. Còn nếu lãi suất thị trường có tăng đến mức “chóng mặt” như thế nào đi chăng nữa thì lãi suất vay ngân hàng cố định vẫn giữ nguyên như vậy.
Ví dụ: Một khách hàng vay ngân hàng số tiền 40.000.000 VNĐ trong vòng 12 tháng (1 năm) với mức lãi suất vay ngân hàng cố định là 12.5%/năm. Cùng lúc đó, giả sử lãi suất thị trường bỗng có biến động và lên đến mức là 14%/năm thì khoản vay của khách hàng vẫn được tính theo mức 12.5%/năm/
Vậy đến cuối kỳ hạn vay, khách hàng phải trả thêm cho ngân hàng tiền lãi là: 40.000.000 x (12.5% : 12) = 416.666 VNĐ
Lãi suất vay ngân hàng biến động (thả nổi)
Thay vì có tính cố định, “bất di bất dịch” như loại hình vay trên thì lãi suất vay ngân hàng thả nổi sẽ thay đổi và biến động theo thị trường, theo mức lạm phát, lãi suất tham chiếu nên sẽ hàm chứa một số rủi ro cho người sử dụng hình thức này. Lãi suất vay ngân hàng biến động sẽ phụ thuộc vào biên độ lãi suất, tức là mức dao động của lãi suất thị trường trong thời kỳ đó.
Nếu lãi suất thị trường giảm thì lãi suất vay ngân hàng của khách hàng sẽ được giảm theo nhưng bù lại, trường hợp lãi suất thị trường tăng đáng kể thì khách hàng lúc này sẽ gặp bất lợi trong việc thanh toán khoản nợ theo lãi suất vay ngân hàng thả nổi này.
Cách tính lãi suất thả nổi cụ thể như sau:
Tiền lãi phải trả hàng tháng = khoản tiền vay x lãi suất thả nổi trong tháng |
Ví dụ: nếu bạn vay thế chấp ngân hàng với số tiền 4 chục triệu đồng trong vòng 12 tháng. Theo như thỏa thuận khi đăng ký, mức lãi suất vay ngân hàng 1.5% mỗi tháng trong vòng 6 tháng vay đầu. Sau thời gian 6 tháng đó, lãi suất sẽ bắt đầu thả nổi.
Vậy, số tiền lãi mà bạn phải trả mỗi tháng cho ngân hàng trong 6 tháng đầu sẽ là: 40.000.000 x 1.5% = 600.000VNĐ
Sang tháng vay thứ 7 thì bạn sẽ phải trả ngân hàng số tiền lãi dựa vào lãi suất thả nổi hiện tại của thị trường. Ví dụ, lãi suất vay ngân hàng lúc này là 2% thì số tiền lãi sẽ là: 40.000.000 x 2% = 800.000VNĐ
Vì tính chất không ổn định và phụ thuộc vào thị trường nên lãi suất vay ngân hàng lúc này có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với lãi suất ban đầu được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
Lãi suất vay ngân hàng hỗn hợp
Lãi suất vay ngân hàng hỗn hợp là sự kết hợp giữa lãi suất vay ngân hàng cố định và lãi suất vay ngân hàng biến động tùy theo thỏa thuận giữa người vay và bên ngân hàng. Nói tới đây, bạn đọc sẽ có phần khó hiểu đúng không? Hãy nhìn xem ví dụ bên dưới nhé
Ví dụ: Khoản vay để mua ô tô được tính với lãi suất vay ngân hàng cố định là 7% trong 12 tháng đầu nhưng tới tháng tiếp theo (tháng 13) ngân hàng sẽ tính theo lãi suất vay ngân hàng thả nổi. Lúc này, công thức tính lãi suất của bạn sẽ có thay đổi và áp dụng thêm biên độ lãi suất (giả sử 4%) thì lãi suất vay ngân hàng kể từ tháng 13 trở về sau của khách hàng lúc này sẽ là: 7% +3% =10%
Ưu điểm cho loại lãi suất này là khách hàng sẽ được hưởng ưu đãi ban đầu cho mức lãi suất vay ngân hàng cố định nhưng khi đến thời điểm cộng dồn biên độ lãi suất thả nổi mà gặp lúc lãi suất thị trường tăng thì mức lãi suất vay ngân hàng mà khách hàng lúc này phải chịu sẽ khá cao.
Công thức tính lãi suất vay ngân hàng đơn giản và chính xác nhất
Tuỳ vào gói sản phẩm vay vốn ngân hàng mà khách hàng đăng ký và ký kết hợp đồng vay với ngân hàng mà lãi suất vay ngân hàng sẽ được tính theo công thức tương ứng với hình thức đó. Cụ thể có hai cách tính lãi suất vay ngân hàng như sau:
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần
Nói đơn giản, lãi suất vay ngân hàng chỉ được tính dựa trên khoản tiền cụ thể mà bạn còn nợ lại với ngân hàng chứ không phải là tổng khoản vay gốc mà bạn đã đăng ký vay với ngân hàng. Điều này đồng nghĩa với việc số dư nợ bạn càng ít thì lãi suất vay phải trả cho ngân hàng cũng sẽ càng ít.
Công thức:
Tiền lãi mỗi tháng = Số tiền đã vay : Số tháng vay Số tiền lãi tháng đầu tiên = Số tiền gốc đã vay x Lãi suất vay theo tháng Số tiền lãi các tháng sau = Số tiền vay gốc còn dư lại x Lãi suất vay |
Trong đó: số tiền vay gốc còn dư lại = số tiền gốc đã vay – khoản tiền vay gốc mỗi tháng
Ví dụ: Một khách hàng thực hiện vay vốn ngân hàng 40 triệu đồng trong vòng 12 tháng (1 năm) với mức lãi suất vay ngân hàng là 10%/ năm. Vậy:
– Tiền vay gốc trả phải trả ngân hàng hàng tháng là: 40.000.000/10 = 4.000.000 VNĐ
– Tiền lãi của tháng đầu tiên là: ( 40.000.000 x 10%)/12 ~ 333.000 VND
– Tiền lãi của tháng tiếp theo (tháng thứ 2) = (40.000.000 – 4.000.000) x 10%/12 = 300.000 VNĐ
Tiền lãi của các tháng tiếp theo cũng được tính theo số dư nợ như vậy cho đến khi khách hàng thanh toán đủ khoản vay của mình.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu
Vì tính theo số dư nợ gốc từ ban đầu nên sẽ không có sự biến đổi gì vào mỗi tháng cho dù số dư nợ của bạn có đang giảm dần đi chăng nữa thì tiền lãi suất vay ngân hàng tính cho khoản vay vẫn sẽ không thay đổi.
Công thức:
Tiền lãi phải trả mỗi tháng = Số dư nợ ban đầu/Số tháng vay (thời hạn vay) Tổng số tiền phải trả hàng tháng = (tiền gốc x %lãi suất)/số tháng vay |
Ví dụ: Khách hàng vay ngân hàng 20.000.000 VNĐ và thỏa thuận hoàn trả ngân hàng trong 1 năm (12 tháng) với mức lãi suất vay ngân hàng là 10%/ năm.
Tiền lãi phải trả mỗi tháng là 20.000.000/12 tháng = 1.666.667 VNĐ (1)
Số tiền lãi phải trả ngân hàng một là (20.000.000 x 10%)/12 tháng = 166.667 VNĐ (2)
Số tiền phải trả hàng tháng = (1) + (2) = 1.833.333 VNĐ
[Tư vấn] 10+ Ngân hàng có lãi suất vay tốt nhất hiện nay
Lãi suất vay ngân hàng là điều đáng để quan tâm nhất khi bạn có nhu cầu vay vốn cho những mục đích tài chính cá nhân của mình. Bạn đọc có thể tham khảo bảng tổng hợp lãi suất vay ngân hàng của những hệ thống ngân hàng được đánh giá tốt về lãi suất vay hiện nay dưới đây.
Bảng tổng hợp lãi suất vay ngân hàng thấp nhất trong tháng 8/2022 của một số ngân hàng hiện nay
Ngân hàng | Lãi suất vay ngân hàng (%/năm) | |
Vay tín chấp | Vay thế chấp | |
Vietcombank | 10,8 – 14,4 | 7,5 |
Vietinbank | 9,6 | 7,7 |
VIB | 17 | 8,8 |
VPBank | 20 | 6,9 – 8,6 |
ACB | 27 | 7,5 – 9,0 |
Sacombank | 9,5 | 7,5 – 8,5 |
BIDV | 11,9 | 6,6 – 7,8 |
TPBank | 17 | 6,9 – 9,9 |
Maritime Bank | 23,2 | 6,99 |
OCB | 20 | 5,99 – 7,2 |
(Số liệu không cố định, có thể thay đổi trong thời gian tới)
Nhìn chung, hệ thống các ngân hàng hiện nay đều có mức lãi suất vay ngân hàng khá thấp vì để có thể tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận được khoản vay theo mong muốn của mình. Nhưng vẫn có sự chênh lệch đáng kể giữa 2 loại hình thức vay và giữa các hệ thống các ngân hàng với nhau.
Dựa vào những số liệu trên, bạn đọc có thể làm một phép so sánh cho mong muốn vay vốn ngân hàng của mình. Khi bạn muốn vay tín chấp bạn có thể cân nhắc đến các hệ thống ngân hàng nào có mức lãi suất vay ngân hàng tương đối thấp so với mặt bằng chung và hãy so sánh tương tự như vậy khi bạn muốn vay thế chấp nhé.
VAYTIEN.NET hy vọng những thông tin về lãi suất vay ngân hàng trên sẽ đáp ứng được những thắc mắc và nhu cầu tìm kiếm thông tin xoay quanh về vấn đề này của bạn đọc.